Các đặc điểm kỹ thuật, chạy hay truy xuất chương trình CMOS Setup
Các đặc điểm kỹ thuật, chạy hay truy xuất chương trình CMOS Setup, cùng tìm hiểu nhé!
Các đặc điểm kỹ thuật CMOS Setup
CMOS RAM phải được cấu hình với thông tin về các ổ đĩa hệ thống và các tùy chọn người dùng trước khi sử dụng máy tính. Chương trình Setup được cung cấp với hệ thống được dùng để lựa chọn các tùy chọn bạn muốn dùng đề khởi động máy tính.
Chạy hay truy xuất chương trình CMOS Setup
Nếu muốn chạy chương trình BIOS Setup, bạn thường phải khởi động lại và nhấn một phím cụ thể hay kết hợp phím trong suốt quy trình POST. Thông thường, phím đúng để nhấn được hiển thị trên màn hình trong giây lát trong suốt quy trình POST. Nếu nó chớp qua quá nhanh để đọc, thử nhấn phím Pause trên bàn phím khi nó xuất hiện. Việc này làm hệ thống ngừng lại, cho phép bạn đọc hiển thị. Nhấn bất kỳ phím khác (như là phím spacebar) không ngừng hệ thống nữa và cho phép POST tiếp tục. Các nhà sản xuất chủ yếu tiêu chuẩn hóa các tổ hợp phím sau đây để vào BIOS Setup ở các hệ thống gần đây:
- AMI BIOS — Nhấn F1 hay Del (Delete) trong suốt quy trình POST.
- Phoenix BIOS — Nhấn F1 hay F2 trong suốt quy trình POST.
- Award BIOS — Nhấn Del (Delete hay Ctrl+Alt+Esc trong suốt quy trình POST.
- Microid Research (MR) BIOS — Nhấn Esc trong suốt quy trình POST.
Nếu hệ thống không đáp ứng một trong các thiết lập tổ hợp phím chung này, bạn có thể phải liên hệ với nhà sản xuất hay đọc tài liệu về hệ thống để tìm ra tổ hợp phím đúng.
Một số hệ thống thống nhất như sau:
- Toshiba Notebook/laptop — Nhấn Esc trong khi bật nguồn hệ thống; kế tiếp nhấn F1 khi được nhắc.
- Phoenix BIOS cũ hơn — Khởi động đến dấu nhắc lệnh DOS chế độ an toàn và nhấn Ctrl+Alt+Esc hay Ctrl+Alt+S.
- Compaq — Nhấn F10 trong suốt quy trình POST.
Sau khi đến màn hình chính BIOS Setup, bạn thường sẽ tìm một bảng chọn chính cho phép truy cập vào những bảng chọn khác và những bảng chọn của phần hay màn hình khác nhau. Trong phần sau tôi sẽ đi vào những bảng chọn và bảng chọn con được tìm thấy trên hầu hết bo mạch chủ Intel. Mặc dù không phải toàn bộ bo mạch chủ có đầy đủ những thiết lập này, và những nhãn hiệu khác có thể dùng những thiết lập và thuật ngữ hơi khác nhau, phần lớn sẽ tương tự trong nội dung.
Các bảng chọn BIOS Setup
Hầu hết BIOS hiện đại cung cấp một thanh bảng chọn (menu bar) tại phía trên màn hình khi đang ở BIOS Setup kiểm soát sự chuyển hướng thông qua các bảng chọn chủ yếu khác. Thanh bảng chọn tiêu biểu cho các lựa chọn thể hiện trong bảng dưới.
Ghi chú :
Các thiết lập được để cặp ở đây sẽ giúp bạn có một ý tưởng chung về loại thiết lập đang trông đợi và các thiết lập BIOS ảnh hưởng đến máy tính như thế nào. Tuy nhiên lưu ý là các thiết lập cụ thể bạn thấy, nơi chúng được định vị, và thậm chí các chức danh bảng chọn sẽ khác nhau bởi sự chế tạo, model, và sự sửa đổi BIOS bo mạch chủ cụ thể.
Bảng: Các bảng chọn thiết lâp BIOS
Bảng chọn thiết lập | Mô tả |
Maintenance | Xóa mật khẩu và hiển thị thông tin bộ xử lý. Bảng chọn maintenance được hiển thị chỉ khi cầu nhảy cấu hình BIOS được đặt để cấu hình chế độ. |
Main | Bộ xử lý và cấu hình giờ/ngày. |
Advanced | Cấu hình các tính năng chipset và phần cứng cao cấp. |
Security | Đặt mật khẩu và các tính năng bảo mật. |
Power | Cấu hình các tính năng quản lý nguồn và các điều khiển bộ nguồn. |
Boot | Lựa chọn các tùy chọn khởi động |
Exit | Lưu hay loại bỏ các thay đổi đối với các tùy chọn chương trình thiết lập. |
Chọn một trong những phần lựa chọn này đưa bạn đến bảng chọn khác với nhiều lựa chọn.